The Way to Expert (Extreme,Cisco,Bulecoat,Checkpoint,Fortinet,SonicWall,Websense,Netasq,Trendmicro,English,...).Nhận dạy luyện thi TOEIC cho các cá nhân,tập thể hoặc nhóm từ 5 người trở lên,được cập nhật những tài liệu TOEIC mới nhất,sát với đề thi thực tế một cách miễn phí . CellPhone : 0932181386 ; Yahoo : nguyenquang_hung ; Skype : nqhung0310

Thứ Bảy, 28 tháng 8, 2010

Cách dùng động từ khuyết thể

1. Can - Could : Có thể ( dạng đơn)
eg: He can swim
I can see you tomorrow morning
She cuold drive a car by the time she was sixteen
He said he cuold come tomorrow.
1.1. Can not và Could not : Không Có thể, Không có khả năng

2. Be Able To: Có Thể ( Nói Len sự có thể chắc chắn hơn can và could)
2.1. Dùng ở Hiện Tại: Is/Am/Are +Able To + Bare infinitive( Động Từ Nguyên Mẩu)
eg: I'm able to drive in traffic now
2.2. Dùng ở Quá KHứ: Was/Were Able To + Bare Inf...
eg: They were able to succeed after all
2.3. Dùng ở Tương Lai : Will Be Able To + Bare Inf... ( Có Thể Ơ Tương Lai, sự chắc chắn khoảng 90%)
Hoặc Is/Am/Are Going To be Able To + Bare Inf...( Có thể tương lai rất gần, sự chắc chắn gần như tuyệt đối)
eg: I'm going to be able to go to abroad.
eg: I will be able to go to abroad
Hai câu trên sắc thái khác hẳn nhau.
Ở dạng Not able to = unable to + bare Inf...
Cả hai cách dùng điều như nhau.


----> Vậy Chúng ta thấy ở trên Can vaf Could hoặc cụm từ tương đương để nói rỏ khả năng làm điều gì

May - Can - Could

1. May - Can - Could : Được dùng để yêu cầu, xin phép làm gì, tuy nhiên xét về mức độ trang trọng
thì sắp xếp như sau: May-->Could-->Can. May và Could lịch sự , trang trọng hơn Can.
Theo sau May, Can, Could đều là dạng động từ nguyên thể
Eg: May I leave now?
May I see you tomorrow?
Can I Borrow your book?
Could I smoke here?
Dạng Phủ định tuy phức tạp hơn nhưng lại ít dùng trong văn nói thông thường
Dùng để chỉ sự cho phép không được chấp thuận
May not, Can not, Could not
Eg: You can't ( can not) park your car here

2. May - Can - Could Được dùng để xin phép, cho phép
Eg: You may leave now
You may come bạck at 5:30
You can hang your coat here
You could have an appointment tomorrow.

SHOULD và OUGHT TO



1. SHOULD và OUGHT TO ở hiện tại: Nên, phải ( làm gì)
Theo sau Should va Ought To cũng là động từ nguyên mẩu không chia
Eg: You should be ashamed of yourself
You should study hard because the exam is near

2. SHOULD và OUGHT TO ở Quá Khứ : Lẽ ra. Mang ý nghĩa không hoàn thành việc gì trong quá khứ
Should Have
+ Động từ chia ở dạng phân từ
Ought To Have
eg: We Should have taken the map, we wouldn't get lost
I told him that he ought to have seen the dentist
Ở quá khứ should và ought to mang ý nghĩa khác hẳn, nó nói lên việc đã không hoàn thành, thể hiện sự tiếc nuối
nên thường ở dạng quá khứ ta dịch là" lẽ ra ".

Should trong câu hỏi và câu phủ định
+ Should not ( shouldn't): nói rõ một việc bắt buộc khônng được làm, không nên làm
Eg: You shouldn't smoke so much
+ Should not(shouldn't) : ở đầu câu thường để hỏi ý kiến và đề nghị
eg: Should I ask her now? ( Do you think I should ask her now?)
eg: Shouldn't you stay home when you have a bad cold? ( Don't you think that you should stay home when you have a bad cold)

HAD BETTER

Củng nói rỏ sự bắt buộc như Should họăc Ought to
Dùng ở hiện tại và tương lai như nhau
Had Better + Bare Inf....
Thường viết tắt : 'd better
Eg: You had better take care of yourself
eg: I'd better sleep now

MUST và HAVE TO

Nói rỏ một sự bắt buộc có sức mạnh phải làm việc đó một cách cần thiết
1. Dùng hiện tại và Tương Lai:
MUST
+ Bare Inf...
HAVE/ HAS TO
eg: They must be there on time
eg: I must come to Hatey now
eg: Hatey have to go to the grocery store to buy something for the dinner

2. Dùng ở Quá Khứ : HAD TO + Bare Inf...
eg: I had to go to the downtown yesterday to see my dentist
eg: They had to leave the party early last night

Must not : Nhấn mạnh không được làm gì
eg: You must not disturb grandfather when he is sleeping
Do/Does/Did Not Have To:Không cần thiết phải làm gì nửa
eg:I don't have to work today
eg:He doenn't have to study tonight
eg: We didn't have to take examination

MAY và MIGHT

MAY và MIGHT có thể dùng để thay thế lẩn nhau, nhưng MAY có vẻ như mạnh hơn và nhấn mạnh hơn MIGHT. Ngoài ra MIGHT dùng để chỉ tương lai
Mang nghĩa: Có Thể hoặc Rất Có Thể
+ Ở dạng Hiện Tại và Tương Lai: May/Might + động từ nguyên mẩu
Eg: She may change her mind
I may be able to get good mark
She might have to move to the new place.
He said that he might transfer to another University next fall.

+ Ở dạng Quá Khứ: Chỉ sự việc có thể không hoàn thành trong quá khứ, hoặc thể hiện sự chắc chắn
chỉ ở mức độ khoảng 90%. Tạm dich là: Có Lẽ Là, Có Lẽ

MAY HAVE/MIGHT HAVE + Động từ ở dạng Quá Khứ Phân Từ
Eg: She may have tried to call you yesterday
I Might have left my keys at home.

MAY NOT và MIGHT NOT :Không được hoặc rất có thể không được.
Eg: I may not go after all
They may not be able to come.
They may not have been there at this time yesterday.

WOULD RATHER và PREFER

Nói rõ sự ưa thích và mong muốn
+ Ở dạng Hiện Tại: Would Rather + Dạng động từ nguyên mẩu
Eg: I would rather have steak than chicken
---> Công Thức của Would Rather là nó luôn đi với THAN
Would Rather Sthing/S.O THAN Sthing/S.O
Eg: I would prefer steak to chicken
---> Công thức của Prefer là nó luôn kèm theo TO
Prefer Sthing/S.O to Sthing/S.O

+ Ở dạng Quá Khứ: Would Rather Have + Động từ ở dạng quá khứ phân từ
Eg: I would rather have had a fur coat than an umbrella for my birthday
I'd rather have gone tho the baseball game.
Would Rather Not: Không thích, muốn làm gì
Eg: I Would rather not talk about that any more
Eg: I'd Rather not be put in charge of the program.

1 nhận xét:

Nặc danh nói...

Hello. And Bye. fr33 pr0n this is it!