The Way to Expert (Extreme,Cisco,Bulecoat,Checkpoint,Fortinet,SonicWall,Websense,Netasq,Trendmicro,English,...).Nhận dạy luyện thi TOEIC cho các cá nhân,tập thể hoặc nhóm từ 5 người trở lên,được cập nhật những tài liệu TOEIC mới nhất,sát với đề thi thực tế một cách miễn phí . CellPhone : 0932181386 ; Yahoo : nguyenquang_hung ; Skype : nqhung0310

Thứ Hai, 9 tháng 8, 2010

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ tính ngữ

Rút gọn mệnh đề tính từ có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động

Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING
The man who is standing there is my brother

The man who is standing there is my brother
->The man standing there is my brother
2) Dùng cụm P.P:
Dùng cho các mệnh đề bị động .

Bỏ who, which,that và be
I like books which were written by NguyenDu


I like books which were written by NguyenDu
->I like books written by NguyenDu

3) Dùng cụm to inf.
Dùng khi danh từ đứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa :
ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND...

Bỏ who, which,that ,chủ từ (nếu có ) và modal verb như can ,will...thêm to trước động từ

This is the only student who can do the problem.



This is the only student who can do the problem
->This is the only student to do the problem.
-Động từ là HAVE/HAD

I have many homework that I must do.

I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.

- Một số động từ khác như need , want ..v..v.. nói chung là khi ta dịch chỗ to inf. với nghĩa "để" mà nghe suông tai thì có thể dùng được.

GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone.... thì có thể không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.

4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?

Do you like the book on the table?
5)Dùng Cụm tính từ
S + be + cụm tính từ
có ba cách tương ứng với ba trường hợp sau xảy ra :
a) cụm tính từ có 2 tính từ trở lên
Nguyên tắc : Bỏ ĐTQH,bỏ to be
My grandmother ,who is old and weak ,sometime goes out the house
My grandmother,old and weak ,sometime goes out the house
b)Cụm tính từ có một tính từ
Nguyên tắc : Bỏ DTQH, bỏ to be,sau đó đảo tính từ lên trước đầu danh từ
My grandmother,who is old,sometime goes out the house
my old grandmother,sometime goes out the house

c) MDQH bổ nghĩa cho một đại từ bất định everyone ,everybody,someone,somebody,...
Nguyên tắc bỏ ĐTQH,bỏ to be
I like someone who is beautyful
i like someone beautyful

Tuy nhiên nếu là cụm tính từ phức tạp hơn trong đó bao gồm cả danh từ thì chỉ còn cách dụng Ving mà thôi
I met a man who was very good at both English and Friench.
I met a man being very good at both English and Friench.


Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tuỳ thuộc vào đến 3 yếu tố :
- có một hay nhiều tính từ
- danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không
- có dấu phẩy hay không

6)Mệnh đề tính từ ghép

Cách làm như sau:
Chúng ta sẽ rút gọc mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách sau:
Tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó , sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trứoc danh từ đứng truớc who,which...- các phần còn lại bỏ hết.
Lưu ý :
- Danh từ không được thêm S .
- Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm
- Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng ( two years old => two-year-old )
VÍ DỤ :
I have a car which has four seats : tôi có 1 chiếc xe mà nó có 4 chổ ngồi
=> I have a four-seat car.
I had a holiday which lasted two days.
=> I had a two-day holiday.


PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN:
Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.
Bứoc 1 :
- Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào
Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT...
BƯỚC 2 :
Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Ví dụ:
This is the first man who was arrested by police yesterday.
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành :
This is the first man arrested by police yesterday sai
Thật ra đáp án là :
This is the first man to be arrested by police yesterday đúng
Vậy thì cách thức nào để không bị sai ?
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.

1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trứoc who which... có các dấu hiệu first ,only...v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb )
3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P..

1 nhận xét:

Nặc danh nói...

Rất chi tiết và chính xác, nhưng hơi thiếu về phần trình bày sao cho có hệ thống để ng` đọc dễ dàng cô đọng ý chính mà pạn mún truyền đạt...Thank u very much!!!