1. Lược bỏ if:
- Có thể lược bỏ if trong câu điều kiện và phải dùng hình thức đảo ngữ.
Ví dụ:
* If somebody asks me, please tell them I will be back in an hour.
Should anyone ask me, please tell them I will be back in an hour.
* If it weren’t for his help, I would never succeed.
Were it not for his help, I would never succeed.
* If I had known he was afraid, I wouldn’t have done it.
Had I known he was afraid, I wouldn’t have done it.
2. Câu điều kiện kết hợp: loại 2 + loại 3
- Dùng để diễn tả một sự thay đổi ở tình huống hiện tại đã ảnh hưởng đến tình huống trong quá khứ.
If + Past Simple, S + would have + V(pp) + O hoặc S + would have + V(pp) + O + If + Past Simple
Ví dụ:
* If I weren’t so busy all the time, I would have come along.
* If he didn’t go on business today, he would have visited you.
3. Câu điều kiện kết hợp: loại 3 + loại 2
- Dùng để diễn tả một sự thay đổi ở tình huống trong quá khứ gây lên một tình huống khác biệt ở hiện tại
If + Past Perfect, S + [would + V, would be V-ing] + O hoặc S + would have + V(pp) + O + If + Past Simple
Ví dụ:
* If you had told me about the skiing trip, I would be there with you now.
* If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
* If I had worked harder at school I would be sitting in a comfortable office now. I wouldn’t be sweeping the street.
4. If you will/would thường được dùng trong các câu yêu cầu lịch sự, would là hình thức lịch sự hơn.
Ví dụ:
* If you will/would wait for a moment I’ll see if Mr. Jones is free.
* I would be grateful if you would make the arrangements for me.
5. If + would like/care có thể được dùng thay vì if + want/wish và có vẻ lịch sự hơn.
Ví dụ:
* If you would like to come, I’ll get a ticket for you.
* If you’d care to see the photographs, I’ll bring them round.
đôi khi would dùng để nói đến sự việc khó xảy ra hoặc gần như không xảy ra ở hiện tại
* i would join you in Penang for the meeting (if could,but i can't get away )
6. If + should có thể được dùng trong loại 1 để trình bày rằng hành động dù có thể rất khó được xảy ra; nó thường được nối với một mệnh để chỉ mệnh lệnh, được dùng chủ yếu trong các bản chỉ dẫn.
Ví dụ:
* If you should have any difficulty in getting spare parts, ring this number.
* If these biscuits should arrive in a damaged condition please inform the factory at once.
*I should like to attend the conference in Saudi Arabia next year
(if i can find the time )
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét