The Way to Expert (Extreme,Cisco,Bulecoat,Checkpoint,Fortinet,SonicWall,Websense,Netasq,Trendmicro,English,...).Nhận dạy luyện thi TOEIC cho các cá nhân,tập thể hoặc nhóm từ 5 người trở lên,được cập nhật những tài liệu TOEIC mới nhất,sát với đề thi thực tế một cách miễn phí . CellPhone : 0932181386 ; Yahoo : nguyenquang_hung ; Skype : nqhung0310

Thứ Năm, 19 tháng 8, 2010

Past Participle -Quá Khứ Phân Từ

What is a past participle?

A past participle indicates past or completed action or time. It is often called the 'ed' form as it is formed by adding d or ed, to the base form of regular verbs, however it is also formed in various other ways for irregular verbs.

1)It can be used to form a verb phrase as part of the present perfect tense.

For example:-

I have learnt English. (Learnt is part of the verb phrase 'have learnt')

2)It can be used to form the passive voice.

For example:-

Her hair was well brushed.

3)It can also be used as an adjective.

For example:-

As an adjective: He had a broken arm. (Broken is used here as an adjective.)

Here is a comprehensive list of irregular verbs.

4)Make "compound adjective"(Tính từ kép)
Từ snow-overed được thành lập theo công thức noun-past participle. “snow” là một danh từ còn covered là past participle (quá khứ phân từ) của động từ “cover”. Nghĩa của từ snow-covered là “bị tuyết bao phủ”. Thí dụ: từ hand-picked (được hái, lựa bằng tay) cũng dựa trên công thức trên.

Còn từ hard-hearted được thành lập theo công thức adjective-noun-ed. Từ này có nghĩa là có trái tim sắt đá, nhẫn tâm

Cách phát âm của final ending “ed” trong hai công thức đều giống như ở trường hợp simple past của irregular ver.
Từ snow-covered ['snou'kʌvərid], còn hard-hearted ['ha:ha:tid]. Ngoài ra chúng ta có thể được dùng adjective (tính từ) để làm định ngữ (attriciple) bổ nghĩa (modify) cho noun (danh từ) mà nó đứng trước.

Eg:
- A locked door (Một cánh cửa đã bị khóa)
“past participle phrase” (cụm từ quá khứ phân từ)


- The method used in this school is very successful.
(Phương pháp được sử dụng trong trường hợp này rất thành công)

Trong câu này “used” là past participle của regular verb “use”. “Used” mở đầu cho past participle phrase “used in this school” làm chức năng của adjective bổ nghĩa cho noun “method”.

5)Different between using Present Participle and Past Participle

* QKPT được dùng trong các thì hoàn thành: HTHT, QKHT, TLHT.
Tuy nhiên điều vô cùng quan trọng người học TA phải hiểu là:
* Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ được dùng như tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Hãy xem ví dụ sau đây:
1- Yesterday was a tiring day to me. (tiring là HTPT: gây mệt mỏi...)
I was very tiered yesterday. (tired là QKPT; mệt mỏi, mệt)
* Tiring và Tired đều từ động từ "TIRE" (làm cho mệt, gây mệt mỏi) mà ra cả.
2- It is a breaking news. (đây là tin giật gân/tin nóng/tin làm cho người ta sửng sốt. "breaking- HTPT)
Where is the broken chair?(Cái ghế hỏng đâu rồi? broken-QKPT)
* breaking và broken đều từ động từ "BREAK".
- Em xem có đúng là HTPT và QKPT có chức năng của tính từ không?
song, HTPT mang nghĩa chủ động tức là có tác động đến người/vật khác, nó nêu bản chất của người/vật. Còn QKPT mang nghĩa bị động tức là chịu tác động/ảnh hưởng của người/vật khác:
interesting film/man/question: bộ phim/người/câu hỏi thú vị- nêu bản chất của người/vật)
tired men: những người đàn ông mệt mỏi (do công việc nào đó tác động vào họ).

Không có nhận xét nào: