The Way to Expert (Extreme,Cisco,Bulecoat,Checkpoint,Fortinet,SonicWall,Websense,Netasq,Trendmicro,English,...).Nhận dạy luyện thi TOEIC cho các cá nhân,tập thể hoặc nhóm từ 5 người trở lên,được cập nhật những tài liệu TOEIC mới nhất,sát với đề thi thực tế một cách miễn phí . CellPhone : 0932181386 ; Yahoo : nguyenquang_hung ; Skype : nqhung0310

Thứ Ba, 17 tháng 8, 2010

Một số cách dùng giới từ hay dùng

Một số động từ kết hợp giới từ
Abide by promises: trung thành với lời hứa
Abound in: tràn đầy, đầy
Abscond from sb/st: lẻn trốn khỏi ai, cái gì
Absent oneself from school: bỏ học
Abstain from: kiêng
Accede to a proposal: ưng thuận một đề nghị
Accede to a property: thừa hưởng một tài sản
Accommodate oneself to st: thích nghi vào
Accord with: hợp với, đồng ý với
Account for: biện hộ cho, cát nghĩa
Accuse someone of st: buộc tội ai về điều gì
Acquaint someone with st: làm ai quen với điều gì, giúp ai quen với điều gì
Acquiesce in: đồng ý về việc gì (một cách miễn cưỡng)
Acquit a person of a crime: cho là một người nào đó không có tội
Act on: làm theo
Act up to: làm hợp với
Adapt oneself to: thích nghi với
Addict oneself to: bê tha, sa đà
Adhere to: bám vào, đeo đẳng, đeo đuổi
Adjour to: hoãn tới, dời tới
Adjust st to: sửa cái gì cho phù hợp
Administer st to sb: phân phát, phân phối, cung cấp
Admire for: ca ngợi về
Admit of: có, bao hàm, cho phép đến mức có thể
Admonish of: cảnh cáo về
Cách sử dụng giới từ
Cách sử dụng giới từ

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
From = từ >< to =" đến" time =" đôi">
Out of=ra khỏi>< date =" mới," work =" thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">
By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">
At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">
Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
Những giới từ kèm theo Verb/Adjective?
Với verbs :

About:
Agree about, argue about, boast about, dream about, know about, laugh about, read about, talk about

At:
Guess at, laugh at, look at, attend at

For:
Apply for, arrange for, ask for sth, blame someone for, care for, forgive someone for, look for, pay for sth, search for, vote for, wait for

From:
Graduate from

In:
Believe in, confide in someone, involve someone in sth, specialize in, succeed in, take part in

Of:
Accuse someone of sth, (dis)approve of, die of sth, dream of, remind someone of sth, rob someone of sth, smell of, taste of, warn someone of sth

On:
Blame sth on someone, concentrate on, congratulate someone on sth, depend on, insist on, rely on

To:
Add sth to, admit to, apologize to someone for sth, be accustomed to, be used to V_ing, belong to, confess to, explain sth to someone, lend sth to someone, listen to, object to, reply to, talk to someone about sth

With:
Agree with, argue with, begin with, charge someone with a crime, deal with, discuss sth with someone, provide someone with sth, share sth with someone, trust someone with sth

Với adjectives:

About:
Annoyed about, anxious about, certain about, excited about, happy about, pleased about, right about, sorry about, upset about

At:
Angry at, annoyed at, bad/good at, surprised at

By:
Bored by, shocked by, surprised by

For:
Famous for, late for, ready for, sorry for

From:
Absent from, different from, safe from

In:
Interested in

Of:
Afraid of, ashamed of, aware of, capable of, fond of, full of, it is good of you (to do sth), jealous of

On:
Keen on

To:
Grateful to, kind to, married to

With:
Angry with, annoyed with, bored with, happy with, pleased with

Đây là một ít Preposition mình vừa dùi mài được đấy. Share cho everyone nè.
DURING: During + danh từ chỉ thời gian/khoảng thời gian kéo dài
Example: During the summer, pupil is off school
During the morning, he is in his office
FROM: From + 1 thời điểm + to + thời điểm
He is going to work from five to five
I went from HN to QB in one day
* thành ngữ thường dùng: From time to time >> thỉnh thoảng
We visit the art museum from time to time
OUT OF:
Out of thường đối lập với into
VD: he walked out of the room angrily when jonh admonised him
Use: Out of + Noun >> Thiếu, không còn
She must to go to the store because she was out of milk
Out of town: đi khỏi
Tomorrow, they will be out of town
He is out of HN city, so I can’t see him
Out of date: Lổi thời, củ
This musical is out of date, find one that is up to date
Out of work: Thất nghiệp
Now, I’m out of work, would you find to me a job
Out of the question: không thể được
Their request is out of the question
Out of the order: Không hoạt động
My mobile is out of the order, could you mind yourphone?
BY: có nghĩa “go pass a place” đi ngang qua một địa điểm
Và “ Be situated near a place” Tọa lạc gần một địa điểm
We walked by the library on the way home
Your books are by the window
Cách dùng thông thường của By
· chỉ tác nhân hoạt động trong câu bị động
- Romeo and juliet were writen by willliam shakespear
· BY + Thời gian cụ thể >> Trước
- I offten go to bed by 12 o’clock
· By bus/Plane/ train/ship/bike: Bằng phương tiện
· Thành ngữ dùng với BY
- By Then: Trước một thời điểm ở quá khứ hay tương lai
I will receive university degree in 9 month, by then I hope to have found a job
I go to bed, by then I sleep deeply
- By way of: Ngang qua, ngã qua
We are driving to Alata by way of Baton rouge
- By the way: Nhân thể
- By the way, I go to Hai Phong, I’m going to Hà nội
- By the way, I’ve got two tickets for thirday’s game. Would you like to go with me?
- By For: rất nhiều, đáng kể
This book is by far the best on the subject

IN: nghĩa “ inside a place” trong một địa điểm, một nơi
VD: He is in his office
Cách sử dụng:
- in a room/ building/ drawer/ closet
- In + Month/ Year
- In time: Không trể, sớm đủ để
- In the street: Trong lòng đường
- In the afternoon/ evening/ morning
- In the past/ future: trong quá khứ hay tương lai
- In the beginning/ end: vào lúc đầu, vào cuối buổi
- In the way: làm tắt nghẽn, cản trở
- One in a while: thỉnh thoảng
- In no time at all ( trong một thời gian rất ngắn, trong một nháy mắt)
- In no time at all, you convinced me of help
- In no time at all, he said: “he loves me”
- In the meantime: trong khi chờ đợi
- In the milde + Something/place: giua một cái gì đó or giữa nơi nào đó
- In the army/ air force/ navy: trong quân đôi,…
- In a row: vào hàng VD: We are going sit in the tenth row of the auditorium
- In the event that ( Nếu)
- In case: Nếu…..trong trường hợp
- (Get) In touch with: khó tiếp xúc
ON: thường có nghĩa: “ a position a bove, but in contact with an object”
ở trên nhưng còn tiếp xúc với một vật thể
The Records are on the table
Cách dùng:
- On a day/date: I will call you on thurday
- On a (the) bus/plane/train/ship/bike: It’s too late to she Hằng, she is arleary on the plane
- On a street: vị trí của một tòa nhà: I live on 16th the avenue on the floor of a building
Thành ngữ dùng On:
- On time: đúng lúc, đúng giờ
- On the corner (Of two street): gốc đường: Norman Hall is on the corner of 13th street an 15th evenue
- On the side walk: trên lề đường
- On the way: trên đường
- On the right/left
- On television/(the) radio
- On the whole: Nói chung, đại khái
- On the oher hand: nói chung vả lại
- On sale: chào bán
- On foot: đi bộ
AT: Dùng để chỉ môt địa điểm tổng quát không cụ thể như IN
Jane is at the bank
Cách dùng
- At + địa điểm
- At + thời điểm cụ thể
Thành ngữ dùng At:
- At least : tối thiểu
- At once: ngay lập tức
- At the present/at the moment : ngay bây giờ
- At time: đôi khi
- At first: Ban đầu



Các Cụm Giới Từ Thông Dụng

Cụm từ có giới từ thông dụng
Sau đây mình xin đưa ra một vài cụm từ có giới từ thường hay gặp:
From time to time (occasionally): thỉnh thoảng.
We visit the museum from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.)
Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố.
I can not see her this week because she's out of town. (Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.)
Out of date (old): cũ, lỗi thời.
Don't use that dictionary. I'ts out of date. (Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.)
Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp.
I've been out of work for long.(Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.)
Out of the question (impossible): không thể được.
Your request for an extension of credit is out of question. (Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì không thể được.)
Out of order (not functioning): hư, không hoạt động.
Our telephone is out of order. (Điện thoại của chúng tôi bị hư.)
By then: vào lúc đó.
He'll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job. ( Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào lúc đó , anh ấy hi vọng đã tìm được một việc làm.)
By way of (via): ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge. ( Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston Rouge.)
By the way (incidentally): tiện thể.
By the way, I've got two tickets for Saturday's game. Would you like to go with me? (Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?)
By far (considerably): rất, rất nhiều.
This book is by far the best on the subject. ( Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.)
By accident (by mistake): ngẫu nhiên, không cố ý.
Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident. (Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.)
In time ( not late, early enough): không trễ, đủ sớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left. (Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.)
In touch with (in contact with): tiếp xúc, liên lạc với.
It's very difficult to get in touch with her because she works all day. (Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.)
In case (if): nếu, trong trường hợp.
I'll give you the key to the house so you'll have it in case I arrive a littlle late. (Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút.)
In the event that (if): nếu, trong trường hợp.
In the event that you win the prize, you will be notified by mail. (Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo bằng thư.)
In no time at all (in a very short time): trong một thời gian rất ngắn.
He finished his assignment in no time at all. (Anh ta làm bài xong trong một thời gian rất ngắn.)
In the way (obstructing): choán chỗ, cản đường.
He could not park his car in the driveway because another car was in the way. (Anh ta không thể đậu xe ở chỗ lái xe vào nhà vì một chiếc xe khác đã choán chỗ.)
On time (punctually): đúng giờ.
Despite the bad weather, our plane left on time. (Mặc dù thời tiết tiết xấu, máy bay của chúng tôi đã cất cánh đúng giờ.)
On the whole (in general): nói chung, đại khái.
On the whole, the rescue mission was well excuted. (Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện tốt.)
On sale: bán giảm giá.
Today this item is on sale for 25$. (Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la.)
At least (at minimum): tối thiểu.
We will have to spend at least two weeks doing the experiments. (Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần lễ để làm các thí nghiệm.)
At once (immediately): ngay lập tức.
Please come home at once. (Xin hãy về nhà ngay lập tức.)
At first (initially): lúc đầu, ban đầu.
She was nervous at first, but later she felt more relaxed. (Ban đầu cô ta hồi hộp, nhưng sau đó cô ta cảm thấy thư giãn hơn.)
For good (forever): mãi mãi, vĩnh viễn.
She is leaving Chicago for good. ( Cô ta sẽ vĩnh viễn rời khỏi Chicago.)

Không có nhận xét nào: