1)đưa trạng từ phủ định(negative adverbs)hay cụm từ tương đương (equivalents) ra đầu câu ! Thường là những từ như :
*hardly(khó có thể)
*scarcely (hiếm khi nào)
*no longer (ko còn nữa)
*never (ko bao giơ`)
*never before (trước đây ko bao giờ)
*seldom (it' khi nào)
*rarely (hiếm khi nào)
*nowhere (ko nơi đâu)
* not until (mãi cho tới nay)
*not only....but also (ko những..... mà còn......)
*no sooner....than (vừa lúc....thì....)
ví dụ:
- Never have I seen such a wonderful sight.
(chưa bao giờ tôi nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời như thế )
-Seldom does che help her friends
(it' khi nào cô ta giúp đỡ bạn bè)
2) Đưa ONLY,SO,MANY A TIME,SUCH....ra đầu câu
ví dụ :
-Only then did she relize her mistakes
(chỉ tới lúc đó cô ta mới nhận ra lỗi của mình)
-So big was the liner that it couldn't enter the harbour
(con tàu quá to nên ko thể vào cảng đc)
3)Bỏ liên từ IF trong câu điều kiện
Ví dụ :
-Had I met you before,we could have been friends
(nếu trước đây ta đã gặp nhau,thì chúng ta đã có thể là bạn )
-Were I rich ,I would travel around the world
(nếu giàu có,tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới !)
-Did I know him better,I would give him some advice
(nếu tôi bíêt anh ta rõ hơn,thì tôi sẽ cho anh ta 1 vài lời khuyên )
4)đưa trạng từ chỉ nơi chốn (adverb of place) ra đầu câu ,kết hợp với các động từ chỉ sự chuyển động như: lie, stay,stand,sit,move,go, come,... (trong trường hợp này đảo ngữ ko dùng trợ động từ !)
ví dụ :
-On the top of the hill stands a village school
(trên đỉnh đồi là ngôi trường làng)
-By his side sat his faithful dog
(bên cạnh anh ta là chú chó trung thành)
-There comes the train
(kìa xe lửa đến !)
- Near the church lies an old ruined cottage
(gần nhà thờ là 1 ngôi làng cũ kỹ, rách nát)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét